Trang chủ

Tư vấn Doanh nghiệp

Làm Đẹp

Bao bì

Chăm sóc thú cưng

Máy phát điện

Tôn lợp mái

Du lịch Hải Đăng

Liên hệ

Tin Mới
Tuesday, 19/03/2024 |

Tôn Đông Á

5.0/5 (1 votes)
- 5

Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, Tôn Đông Á đã xây dựng và phát triển một mạng lưới phân phối rộng khắp trải dài từ Bắc vào Nam. Và đã   xuất khẩu ổn định vào các nước ASEAN, Trung Đông, Châu Phi, Úc, Nhật Bản và Mỹ.

Tôn đông á

1. Thương hiệu tôn đông á

Thương hiệu tôn Đông Á là một trong những nhà máy sản xuất tôn thép lớn và uy tín hàng đầu Việt Nam. Các sản phẩm tôn Đông Á không chỉ cung cấp cho thị trường trong nước mà còn xuất khẩu sang nước ngoài, phục vụ cho ngành xây dựng công nghiệp và dân dụng, hạ tầng giao thông, thiết bị gia dụng.

Sông Hồng Hà hiện là đại lý cấp 1 cung cấp các sản phẩm tôn Đông Á chính hãng, giá tốt đến người tiêu dùng. Liên hệ ngay Hotline: ….. để được tư vấn miễn phí.

1.1 Nhà máy tôn đông á

Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, Tôn Đông Á đã xây dựng và phát triển một mạng lưới phân phối rộng khắp trải dài từ Bắc vào Nam. Và đã   xuất khẩu ổn định vào các nước ASEAN, Trung Đông, Châu Phi, Úc, Nhật Bản và Mỹ.

a) Lịch sử phát triển công ty cổ phần Tôn Đông Á

Công ty thành lập ngày 5/11/1998 với tên gọi Công ty TNHH Đông Á, sau đó đổi thành Công ty TNHH Tôn Đông Á vào năm 2004.

  • Đến đầu năm 2009, Công ty chuyển đổi từ hình thức công ty TNHH sang công ty cổ phần với tên gọi Công ty cổ phần Tôn Đông Á như hiện nay.
  • Công ty có nhà máy đặt tại KCN Sóng Thần 1 với tổng diện tích nhà xưởng hơn 35.000 m2.
  • Năm 2013, Tôn Đông Á khởi công xây dựng nhà máy sản xuất thép lá mạ thứ hai tại KCN Đồng An 2, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Nhà máy có tổng diện tích 125.800 m2.
  • Nhà máy Tôn Đông Á hiện có 2 dây chuyền mạ kẽm, 3 dây chuyền mạ màu và 2 dây chuyền mạ hợp kim nhôm kẽm công nghệ NOF với tổng công suất 2 nhà máy 1 triệu tấn/năm, đã được cấp chứng chỉ ISO 9001:2008.

Tôn Đông Á được nhận các giải thưởng cao quý như Giải Vàng Giải thưởng Chất Lượng Quốc Gia, giải thưởng Sao Vàng Đất Việt - Top 100, danh hiệu Hàng Việt Nam CL cao, Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín,….

b) Ưu điểm sản phẩm tôn Đông Á

Nhờ vào quy trình sản xuất hiện đại, công nghệ sản xuất tiên tiến đáp ứng được đầy đủ các tiêu chuẩn về chất lượng nên các sản phẩm Tôn Đông Á có những ưu điểm vượt trội.

Tất cả các sản phẩm của tôn Đông Á đều được sản xuất trên hệ thống dây chuyền hiện đại NOF. Hoàn toàn đảm bảo về chất lượng. Đặc biệt vô cùng thân thiện với môi trường.

  • Tôn Đông Á có khả năng chống ăn mòn cao và phản xạ nhiệt tốt, có thể bảo vệ tốt cho mái ấm của gia đình và tránh những tác hại xấu từ thời tiết như nắng gắt, mưa to.
  • Các sản phẩm tôn Đông Á đều có độ bền cao, sử dụng được lâu dài.  Trên bề mặt tôn Đông Á có phủ một lớp sơn giúp bảo vệ bề mặt khỏi sự oxi hóa.
  • Tôn Đông Á đa dạng mẫu mã, chủng loại như tôn mạ kẽm, tôn mạ màu, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm giúp người dùng có thể dễ dàng tìm thấy sản phẩm thích hợp cho công trình của mình.
  • Với màu sắc tươi sáng, lâu phai màu, tôn Đông Á mang lại giá trị thẩm mỹ cao cho các công trình sử dụng nó.

1.2 Các dòng sản phẩm tôn Đông Á

Công ty Cổ phần Tôn Đông Á chuyên sản xuất thép cán nguội, tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu, tôn cách nhiệt… đáp ứng tốt cho hầu hết mọi công trình

a) Tôn kẽm Đông Á

Tôn kẽm Đông Á được sản xuất từ thép cán nguội qua dây chuyền mạ kẽm với các công đoạn tẩy rửa sạch bề mặt, được ủ trong lò NOF để làm thay đổi cơ tính thép, sau đó được mạ một lớp kẽm theo nguyên lý mạ nhúng nóng với công nghệ dao gió và cuối cùng được phủ một lớp bảo vệ bề mặt chống ôxy hóa như crom.

+ Ưu điểm tôn kẽm Đông Á

  • Tôn mạ kẽm có trọng lượng khá nhẹ, dễ dàng di chuyển và lắp đặt cho nhiều công trình khác nhau.
  • Tôn kẽm có bề mặt nhẵn nhịn, sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ cao cho công trình.
  • Tôn kẽm Đông Á được sản xuất bằng công nghệ hiện đại nên có độ bền và tuổi thọ cao.
  • Sử dụng tôn kẽm có thể dễ dàng lắp đặt – tháo dỡ và có thể tái sử dụng

+ Ứng dụng

Tôn kẽm Đông Á có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường tự nhiên. Tôn kẽm thường được dùng cho ngành công nghiệp xây dựng và dân dụng (như làm tấm lợp, vách ngăn, tấm lót sàn và các ứng dụng khác).

b) Tôn lạnh Đông á

Tôn lạnh hay thép mạ nhôm kẽm là thép cán nguội được mạ hợp kim nhôm kẽm với thành phần 55% Al, 43.5% Zn và 1.5% Si. Loại tôn này có khả năng chống ăn mòn cao, phản xạ nhiệt tốt và thường có tuổi thọ cao hơn 4 lần so với tôn kẽm.

Tôn lạnh Đông Á được sản xuất từ thép cán nguội đã được tẩy rỉ và phủ dầu, được cho qua dây chuyền mạ lạnh với các công đoạn tẩy rửa sạch bề mặt, tẩy rỉ lần nữa rồi ủ trong lò NOF để làm thay đổi cơ tính lá thép. 

Sau đó được mạ một lớp nhôm kẽm theo nguyên lý mạ nhúng nóng với công nghệ dao gió và cuối cùng được phủ một lớp bảo vệ bề mặt chống ôxy hóa (như antifinger, dầu, crom…).

+ Ưu điểm tôn lạnh Đông Á 

  • Tuổi thọ, độ bền, chống han rỉ gấp 4 lần tôn kẽm thông thường
  • Khả năng chống ăn mòn cao
  • Chống nóng, hạn chế hấp thụ nhiệt tốt, có khả năng làm mát công trình
  • Lớp bảo vệ Anti finger giúp chống ố, chống oxy hóa, giữ bề mặt sáng bóng, giảm bong tróc, trầy xước,...
  • Tôn lạnh có loại không màu và tôn lạnh mạ màu với màu sắc đa dạng, thẩm mỹ cho công trình sử dụng.
  • Trọng lượng nhẹ, dễ dàng di chuyển và thi công
  • Thích hợp với nhiều mục đích sử dụng của người dùng.

+ Ứng dụng tôn lạnh Đông Á

Tôn lạnh thường được dùng trong ngành công nghiệp xây dựng và dân dụng (như tấm lợp, vách ngăn, ván trần, cửa cuốn…) hay điện công nghiệp (như nhà, vỏ bọc của các thiết bị điện…) và trang trí nội thất.

>> Các bạn xem thêm giá tôn lạnh

c) Tôn cách nhiệt Đông Á

Tôn cách nhiệt Đông Á gồm có 3 lớp:

  • Lớp tôn nền: sử dụng tôn kẽm hoặc tôn mạ nhôm kẽm tùy vào nhu cầu khách hàng
  • Lớp vật liệu cách nhiệt: PU hoặc mút xốp
  • Lớp màng PVC

Tôn cách nhiệt Đông Á là sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền mạ nhúng nóng liên tục theo công nghệ lò NOF hiện đại của thế giới, có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường tự nhiên, có khả năng cách nhiệt, chống nóng tối ưu.


Tùy vào lớp vật liệu cách nhiệt mà tôn cách nhiệt Đông Á được chia thành 2 loại là tôn PU và tôn xốp cách nhiệt.

+Tôn PU đông á

Tôn PU là sản phẩm được kết hợp giữa lớp tôn nền và vật liệu cách nhiệt PU với lớp giấy bạc. Lớp PU có rất nhiều ưu điểm như khả năng cách nhiệt, cách âm, chống ẩm và khả năng chống cháy cực tốt. 

Được sản xuất từ máy móc với quy trình công nghệ hiện đại tại nhà máy nên tôn PU có độ bền cực cao

+ Tôn xốp đông á

  • Tôn xốp cách nhiệt là sản phẩm được kết hợp giữa lớp tôn nền và lớp xốp cách nhiệt (EPS, OPP, PE) với lớp giấy bạc. 
  • Tôn xốp có trọng lượng nhẹ, dễ vận chuyển và thi công lắp đặt, rút ngắn được thời gian và chi phí thi công.
  • Tôn xốp cách nhiệt có giá thành rẻ hơn tôn PU. 
  • Lớp xốp cách nhiệt linh động có thể dán lên bề mặt tôn tại công trình.

d) Tôn giả ngói Đông Á

Tôn giả ngói Đông Á có đặc điểm đó là màu sắc, kích thước, kiểu dáng giống hệt mái ngói để đánh lừa thị giác của người nhìn nhưng về cấu tạo, chất liệu và cấu trúc bên ngoài thì nó vẫn là một loại tôn.

Bên cạnh tôn giả ngói màu đỏ như màu ngói truyền thống thì tôn giả ngói Đông Á còn có nhiều màu sắc khác để các bạn có thể lựa chọn theo sở thích của mình như: Tôn giả ngói màu đỏ đô, tôn giả ngói màu xanh rêu, tôn giả ngói màu xanh dương, tôn giả ngói màu xám…

2. Cách nhận biết tôn Đông Á chính hãng

Hiện nay do chạy theo lợi nhuận mà nhiều đơn vị đã sản xuất tôn giả, tôn kém chất lượng, ảnh hưởng đến chất lượng công trình. Để đảm bảo mua tôn Đông Á chính hãng, Sông Hồng Hà chia sẻ đến các bạn những cách nhận biết tôn Đông Á chính hãng như sau:


Cách 1: Quan sát dòng in phun vi tính ở mặt dưới tấm tôn

Tôn Đông Á thật sẽ có in những thông tin như logo cùng các thông tin kích thước, quy cách sản phẩm được ghi rất rõ ràng, chính xác, không nhòe, không mờ. Khi mua hàng bạn có thể kiểm tra, đối chiếu mã số các cuộn tôn với thông số mà nhà sản xuất tôn Đông Á cung cấp.

Cách 2: Nhận biết tôn Đông Á bằng cách cân tôn hoặc đo độ dày

  • Cân 1m tôn hoặc cả tấm tôn sau đó đem so sánh với bảng thông số của nhà máy
  • Dùng dùng cụ chuyên dụng palmer để đo độ dày tấm tôn sau đó so sánh với độ dày tiêu chuẩn của nhà máy.

3. Tôn lợp mái nên chọn loại mấy sóng?

Các tấm tôn hiện được cán rất nhiều sóng để phù hợp với từng nhu cầu sử dụng khác nhau như lợp mái, đóng trần hay làm vách ngăn. Nếu sử dụng để lợp mái thì người dùng có thể lựa chọn tôn 5 sóng, 9 sóng hoặc 11 sóng. Dưới đây là chi tiết từng loại.

3.1 Các loại sóng tôn

Lợp nhà nhà sử dụng tôn mấy sóng và độ dày tôn là bao nhiêu?

a) Tôn 5 sóng

  • Khổ chiều rộng: 1070mm
  • Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp: 250mm
  • Chiều cao sóng tôn: 32mm
  • Độ dày: 0.35mm – 0.50mm
  • Chiều dài: cắt theo yêu cầu khách hàng.

b) Tôn 9 sóng

  • Chiều rộng khổ tole: 1000mm
  • Khoảng cách giữa các bước sóng:125
  • Chiều cao sóng tole: 21
  • Độ dày: 0.35mm – 0.50mm
  • Chiều dài: cắt theo yêu cầu khách hàng.

d) Tôn 11 sóng

  • Khổ tôn: 1,07m; khổ rộng hữu dụng 1m
  • Khoảng cách giữa các sóng: 10cm.
  • Chiều cao sóng tôn: 2 cm
  • Chiều dài thông dụng 2m, 2,4m, 3m

3.2 Độ dày tôn lợp mái là bao nhiêu?

Độ dày của tôn thường được tính bằng zem. 1 zem bằng 0,1mm, 2 zem bằng 0,2mm, tương tự như vậy 10 zem bằng 1mm.

Tôn càng dày thì khối lượng càng nặng và giá thành cũng càng cao. Nhưng độ bền cũng cao hơn, tuy nhiên bạn vẫn nên lựa chọn tôn có độ dày phù hợp với kiến trúc. 

Độ dày lý tưởng cho hầu hết công trình có kết cấu kẹp chặt, có khả năng chống chịu được các tác động của môi trường, thời tiết mà vẫn giữ được độ bền đó là 4 – 5 zem. 

Độ dày này giúp tăng khả năng chống nóng, giảm tiếng ồn khi mưa to, gió lốc hoặc các âm thanh khác.

3.3 Kích thước tôn lợp mái

Thông thường khổ tôn lợp mái tiêu chuẩn sẽ giao động trong khoảng 0,9m - 1, 07m thành phẩm và khổ hữu dụng sẽ dao động trong khoảng 0,85m – 1m.

Tuy nhiên, cũng có một số loại tôn có khổ đặc biệt, kích thước sản phẩm có thể to hơn một chút khoảng 1,2m – 1,6m và khổ hữu dụng sẽ dao động trong khoảng 1,17m – 1,55m.

3.4 Khoảng cách xà gồ lợp tôn

Xà gồ thường được ứng dụng để làm mái, làm khung cho các công trình. Đối với công trình nhà xưởng, người ta thường dùng xà gồ để làm khung, còn đối với công trình xây nhà, kho thì thường dùng xà gồ làm kèo thép để tăng độ cứng chắc cho tầng mái của công trình.

Vì vậy có thể nói xà gồ là một bộ phận rất quan trọng trong một công trình, là yếu tố giúp cho công trình được bền, đẹp, cứng chắc, không bị ảnh hưởng bởi tác động của thiên tai và thời tiết.

Tùy theo từng công trình với từng loại khung kèo khác nhau mà khoảng cách xà gồ lợp tôn sẽ khác nhau. 

Thực tế, khoảng cách xà gồ từ 70 – 90cm với tôn 1 lớp, 80 – 120cm với tôn xốp chống nóng là hợp lý.

4. Đại lý tôn Đông Á - Sông Hồng Hà

Giá tôn đông á hiện có mức giá dao động khoảng 69.000đ đến 115.000đ tùy độ dày.  Để được báo giá chi tiết các bạn vui lòng liên hệ nhà cung cấp Sông Hồng Hà – Hot line: 0933 144 555 để được tư vấn và hỗ trợ báo giá.

Giá tôn lợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Chủng loại, thương hiệu, độ dày…Chính vì thế chúng tôi khó đưa ra mức giá cụ thể mà chỉ có thể đưa ra mức giá giao động để các bạn có thể tiện tham khảo, giá thực tế có thể chênh lệch hơn một chút so với mức giá này.

Công Ty Sắt Thép Sông Hồng Hà hiện là nhà phân phối cấp 1 của các thương hiệu lớn như Hoa Sen, Đông Á, Phương Nam,… Với các dòng tôn đa dạng về mẫu mã, quy cách, màu sắc, giúp bạn dễ dàng lựa chọn vật liệu phù hợp cho ngôi nhà của mình.

Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc cung cấp tôn và vật liệu xây dựng, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hotline: 0939 066 130 - 0933 144 555.

>> Các bạn xem thêm giá tôn lợp mái

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN